Thủ tục đánh giá, nghiệm thu và công nhận kết quả thực hiện dự án thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020 (đối với dự án địa phương quản lý)

|
Views:
dark-mode-label OFF
Font size: A- A A+
Đọc bài viết
Văn bản đính kèm

Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện dự án.docx

Tải về

Đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia.docx

Tải về

Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của dự án.docx

Tải về

Nội dung mô tả

a.Trình tự thực hiện:

-Bước 1: Tổ chức chủ trì và chủnhiệm dự án tự đánh giá kết quả thực hiện dự án; chuẩn bị báo cáo kết quả thực hiện dự án (đới với dự án địa phương quản lý) và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ.

-Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ và thông báo cho tổ chứcchủ trì, chủ nhiệm dự án về tình trạng hợp lệ của hồ sơ.

-Bước 3Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập và tổ chức họp hội đồng đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án;

-Bước 4: Xử lý kết quả đánh giá,nghiệm thu:

+Đối với dự án được hội đồng đánh giá, kết luận “nghiệm thu”: Sở Khoa học và Công nghệ gửi bản sao kết quảđánh giá của Hội đồng đến tổ chức chủ trì và chủ nhiệm dự án để tổ chức chủ trì, chủ nhiệm dự án đăng ký lưu giữ kết quả thực hiện dự án với Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia, tổ chức chủ trì và chủ nhiệm dự án nộp giấy chứngnhận đăng ký kết quả thực hiện dự án đến Sở Khoa học và Công nghệ để Sở Khoa học và Công nghệ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án;

+Đối với dự án được hội đồng đánh giá, kết luận “không nghiệm thu” được xử lý theo quy định tạiThông tư liên tịch số 27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngânsách nhà nước.

b.Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ.

c.Thành phần, số lượng hồ sơ:

-Thành phần hồ sơ:

+ Công văn đề nghị đánhgiá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án của tổ chức chủ trì dự án;

+Báo cáo tổnghợp và báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện dự án;

+Các sản phẩm, kết quả của dự án theo hợp đồng thực hiện dự án và thuyết minh dự án được phê duyệt;

+Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của dự án;

Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện dự án;

+ Các tài liệu khác (nếucó).

-Số lượng hồ sơ: 01 (một) bản gốc (có dấu và chữ ký trực tiếp) và 01 (một) bản điện tử.

d.Thời hạn giải quyết:

-Thông báo cho tổ chức chủ trì tính hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 03 ngày làm việckể từ ngày nhận hồ sơ;

-Tổ chức chủ trì dự án bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định:Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Khoa học và Công nghệ;

-Thành lập hội đồng: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kểtừ ngày nhận được hồ sơ đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án hợp lệ;

-Tổ chức  họp hội đồng: Trong thời hạn 30ngày kể từ ngày có Quyết định thành lập hội đồng;

-Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dấn cấp tỉnh xem xét, ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ các tài liệu công nhận kết quả thực hiện dự án.

đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

Tổchức chủ trì và chủ nhiệm dự án

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

-Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học vàCông nghệ;

-Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định công nhận kết quả thực hiện dự án của Chủ tịch Ủy ban nhândân cấp tỉnh (đối với dự án địa phương quản lý).

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Công văn đề nghị đánhgiá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án của tổ chức chủ trì dự án (Mẫu 2);

-Báo cáo tìnhhình sử dụng kinh phí của dự án (Mẫu B13-BCKPDA);

Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện dự án (MẫuB14-BCTĐG).

-Báo cáo tổnghợp kết quả thực hiện dự án theo (Mẫu B15-BCTH);

l) Căn cứ pháp lý của thủ tụchành chính:

- Luật Khoa học và Công nghệ ngày18 tháng 6 năm 2013;

- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

- Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày14 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về viêc phê duyệt Chương trình pháttriển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020;

- Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Côngnghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;

- Thông tư liên tịch số27/2015/TTLT-BKHCN-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học vàCông nghệ và Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khoán chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 17/2017/TT-BKHCNngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016-2020.

 

 

Số lượng truy cập Số lượng truy cập

User Online: 18,643
Total visited in day: 2,460
Total visited in Week: 5,421
Total visited in month: 103,676
Total visited in year: 783,953
Total visited: 12,724,794